Bài tập giới từ chỉ nơi chốn lớp 6. Giới tự ᴄhỉ vị trí ᴄhốn giờ đồng hồ Anh không theo một nguуên tắᴄ ᴄụ thể, bạn họᴄ ᴄhỉ ᴄó thể ghi ghi nhớ ᴠà áp dụng. Vì chưng đó, các bạn ᴄần biệt lập ᴄhính хáᴄ loại từ nàу ᴄho cân xứng ᴠăn phong Trước khi làm Bài tập giới từ on, at, in (Chỉ nơi chốn) trong tiếng Anh, nếu bạn muốn đọc lại phần ngữ pháp tiếng Anh tương ứng, bạn có thể tham khảo tại chương: Giới từ on, at, in (Chỉ nơi chốn) trong tiếng Anh. Với các từ mới mình sẽ không dịch sẵn mà bạn nên tự tìm hiểu vì điều đó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Học tiếng Anh. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.Cùng tìm hiểu và làm các bài tập bên dưới để hiểu hơn về cách sử dụng Trạng từ trong tiếng Anh. 2. Phân loại trạng từ chỉ nơi chốn. 2.1. Trạng từ chỉ vị trí: Here và There; 2.2. Trạng từ chỉ nơi chốn bất định; 2.3. Trạng từ chỉ phương hướng; 2.4. Trạng từ chỉ khoảng cách; 3. Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu. 3.3. Với Here và There; 4. Bài tập về Bài tập về giới từ at, in, on trong Tiếng Anh Bài tập giới từ chỉ nơi chốn Online số 1 Bài tập về giới từ tiếng Anh lớp 7 có đáp án PUj5. Bài tập ngữ pháp Tiếng AnhBài tập giới từ trong Tiếng Anh có đáp án - Bài tập ngữ pháp Tiếng xin giới thiệu đến các bạn bài tập giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh với nhiều hình ảnh minh họa sinh động, chắc chắn bạn sẽ hiểu và vận dụng được các giới từ một cách nhuần nhuyễn. Let’s get started!Choose the right preposition. Prepositions of place1. My father let us stay _____ Paris. A. to B. on C. next D. in E. from 2. He began his studies _____ London University. A. to B. on C. in D. by E. at 3. There was a big party _____ my aunt's last weekend. She was giving a birthday party. A. on B. in C. by D. at E. about 4. I found three mistakes _____ this sentence. A. at B. by C. in D. on E. to 5. My aunt became a professor _____ university. A. at B. from C. in D. on E. to 6. He read many interesting articles _____ this issue of the Independent. A. at B. by C. from D. in E. on 7. You made a lot of mistakes _____ your homework. A. on B. in C. from D. by E. at 8. I saw Julia _____ the hairdresser's. She looked so worried. A. at B. by C. for D. next E. on Complete the exercise according to the .1. _____________ the picture, there are four A couple is sitting __________ the They are sitting _______________ The drinks are ____________ the One woman is standing ____________ the ___________ her is a man who is ____________ the picture, there are three The girl is standing _____________ the two The boy with the green shirt is ________________ the He has a gamboy _______________ his The kids are looking ___________- his ___________ the picture, I can see a family __________ a dấu phẩy , để tách các đáp án. in, in 13. There is a dish full of fruits _________ the The mother is standing ___________ her son and She is holding a vase ____________ her The son and the daughter are sitting ________ the worktop smiling ________ each dấu phẩy , để tách các đáp án. at, at 17. There are beautiful cupbords _______________ the There is a window ____________ the The woman is looking _____________ her án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Ngày đăng 25/05/2015, 1608 GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN, NƠI CHỐN 1/ AT Thời gian - at 4 o’clock, at at giờ,- at night,- at Christmas, at Easter, at once ngay lập tức - at last cuối cùng,- at the moment bây giờ,- at present bây giờ, ở hiện tại, - at weekends vào những ngày cuối tuần Nơi chốn - at home,- at the theatre,- at the seaside, at the grocer's, at the hairdresser's, at the doctor's,- at school - at the corner of the street,- at the top, at the bottom, at the foot of the page, at the beginning, at the end of the lesson, ,,- at the shop,- To arrive at the airport, railway station, 2/ IN Thời gian _Năm Ex in 1980, in 1870, in 2000. _Tháng Ex in June, in May, in August. _ Mùa Ex in spring, in Summer, in winter, in Autumn. _ Buổi ngoại trừ AT NIGHT Ex in the morning, in the afternoon, in the evening. _ IN TIME đúng giờ. Ex He came to the party in time. Nơi chốn _ IN ở trong Ex + in the dining-room,+ in the box _IN được dùng trước các thành phố, đất nước, miền, phương hướng, Ex + in London, in Paris, in Hanoi,+ in Vietnam, in England, in French, + in the east, in the north _ IN THE STREET trên đường _ IN MY OPINION theo ý tôi _ IN GOOD WEATHER trong thời tiết tốt _ IN THE NEWSPAPER trong báo _ IN THE a MIDDLE OF the room ở giữa phòng _ IN ENGLISH, GERMAN, bằng tiếng Anh, Đức, 3/ ON Thời gian - dùng trước thứ, ngày tháng on April 21, on Friday, on Christmas Day - dùng trong những cụm từ on Sunday morning, on Saturday afternoon, on Friday night, on weekdays, on weekends - on time đúng giờ, chính xác Ex The film was shown on time. Nơi chốn ON ở trên - on horseback trên lưng ngựa - on TV trên truyền hình - on radio trên radio - on the beach trên bãi biển - on the left / on the right phía tay trái / tay phải - on the ground floor / on the first floor / on the second floor - on a farm trên nơng trại Prepositions Following Adjectives •Giới từ theo sau các tính từ 1/ OF ashamed of xấu hổ về afraid of sợ, e ngại aware of nhận thức capable of có khả năng fond of thích full of đầy 2/ TO acceptable to có thể chấp nhận accustomed to quen với familiar to sb quen thuộc đối với ai clear to rõ ràng contrary to trái với, đối lập equal to tương đương với, bằng 3/ FOR available for sth có sẵn cái gì available to sb sẵn cho ai difficult for khó late for trễ dangerous for nguy hiểm famous for nổi tiếng independent of độc lập proud of tự hào jealous of ghen tỵ với guilty of phạm tội về, có tội sick of chán nản về grateful to sb biết ơn ai harmful to sb for sth có hại cho ai cho cái gì important to quan trọng likely to có thể lucky to may mắn next to kế bên open to mở pleasant to hài lòng rude to thô lỗ, cộc cằn similar to giống, tượng tự useful to sb có ích cho ai greedy for tham lam necessary for cần thiết perfect for hoàn hảo suitable for thích hợp sorry for xin lỗi qualified for có phẩm chất helpful/ useful for có lợi, có ích good for tốt cho grateful for sth. biết ơn về việc convenient for thuận lợi cho ready for sth sẵn sàng cho việc gì responsible for sth chòu trách nhiệm về việc gì. responsible to sb có trách nhiệm với ai 4/ AT good at giỏi về bad at dở về clever at khéo léo skillful at khéo léo, có kỹ năng về quick at nhanh amazed at ngạc nhiên amused at vui về excellent at xuất sắc về present at hiện diện surprised at ngạc nhiên angry at sth. giận về điều gì clumsy at vụng về annoy at sth khó chòu về điều gì 7/ ON keen on hăng hái về 5/ WITH crowded with đông đúc angry with giận dữ friendly with thân mật bored with chán fed up with chán busy with bận familiar with quen thuộc furious with phẫn nộ pleased with hài lòng popular with phổ biến satisfied with thoả mãn với contrasted with tưởng phản với 8/ IN interested in thích, quan tâm về rich in giàu về successful in thành công về confident in sb tin cậy vào ai 6/ ABOUT confused about bối rối về excited about hào hứng happy about hạnh phúc, vui sad about buồn serious about nghiêm túc upset about thất vọng worried about lo lắng anxious about lo lắng disappointed about sth lo lắng về việc gì 9/ FROM isolated from bò cô lập absent from vắng mặt khỏi different from khác far from xa safe from an toàn divorced from ly dò, làm xa rời  Lưu ý Sau giới từ ta thường dùng V-ing hoặc Noun 10/ Một số trường hợp cần lưu ý - be tired of chán. Ex I'm tired of doing the same work everyday. Be tired from mệt vì. I'm tired from walking for a long time. - Be grateful to sb for sth. biết ơn ai về vấn đề gì. Ex I'm grateful to you for your help. Be responsible to sb for sth. chòu trách nhiệm với ai về việc gì. Ex You have to be responsible to me for your actions. - Good/ bad for tốt/ xấu cho ; good/ bad at giỏi/ dở về Ex Milk is good for health./ He is good at English. - Be kind/ nice to tốt với ai - It's kind/ nice of sb. thật tốt. Ex Mary is kind to me./ It's very kind of you to help me. III Prepositions following verbs/ Two-word verbs. Sau đây là một số giới từ theo sau các động từ thường gặp. EXERCISES I Fill in the missing prepositions 1. I shall meet you _____ the corner _____ the street. 2. I always come _____ school _____ foot. 3. It never snows here _____ Christmas. 4. The country looks beautiful _____ spring. 5. I can see you _____ Monday. 6. I live _____ the country, but she lives _____ the seaside. 7. Have you any money _____ you? 8. He always come _____ bus. 9. I don't like getting up _____ the morning. 10. He had learned the whole poem _____ heart. 11. This book is _____ Dickens. 12. Is Miss Smith _____ home? 13. I have breakfast _____ 730 every morning. 14. Can you translate that _____ German? 15. My birthday is _____ May 5th. 16. My birthday is _____ the 5th. 17. They come _____ the room. 18. I like swimming _____ Summer. 19. We get a lot of rain _____ November. 20. He never comes _____ time for the class. 21. I'm very busy _____ present. 22. I have no time _____ the moment. 23. He was standing _____ the middle of the room. 24. Please write your name _____ the top of the page. 25. There is vocabulary _____ the end of the book. 26. I shall see her _____ the beginning of the week. 27. What would that be _____ German? 28. _____ my opinion, it is a very good book. 29. She is _____ the garden. 30. We are going _____ the theatre this evening. 31. The train arrives _____ Victoria station _____ 4 30. 32. Please tell me _____ once. 33. I waited for half an hour, and _____ last the came. Apologize sb for sth. xin lỗi ai vè một việc Admire sb. of sth. khâm phục ai về một việc Belong to sb. thuộc về ai Accuse sb. of sth tố cáo ai về một việc Blame sb. for sth. đỗ lỗi cho ai về một việc gì đó. Congratulate sb. on sth chúc mừng ai về một việc. Thank sb for sth cảm ơn ai về việc gì Differ from khác với Introduce to sb giới thiệu với ai Give up từ bỏ Look at nhìn vào Join in tham gia vào Believe in tin vào Escape from thoát khỏi Look after chăm sóc, trông nom Look for tìm kiếm Look up tra từ trong tự điển Look forward to mong đợi Put on mang vào, mặc vào Put off hoãn lại Take off cất cánh, tháo ra Stand for tượng trưng Call off huỷ bỏ, hoãn bỏ Object to sb/V-ing phản đối ai/ việc gì Infer from suy ra từ Insist on khăng khăng Go on tiếp tục Change into / turn into hoá ra Translate into dịch sang Arrive at station, bus stop, airport > nơi nhỏ Arrive in London, Paris, England > thành phố đất nước Approve of sth. To sb đồng ý về việc gì với ai Participate in tham gia Succeed in thành công về Prevent sb from ngăn ai Provide with cung cấp Supply with cung cấp Agree with đồng ý với Beg for sth van nài cho, xin Ask for xin Borrow sth. From sb mượn cái gì của ai. Depend on/ rely on dựa vào, phụ thuộc vào Die of a disease chết vì một căn bệnh Wait for sb chờ ai 34. The book is _____ the table. 35. He is sitting _____ an armchair. 36. The picture is _____ the wall. 37. I put my hands _____ my pockets. 38. She is drinking _____ a cup. 39. She took ten shillings _____ her bag. 40. For the last few days I haven't been able to sleep _____ night. 41. She always agree _____ everything he says. 42. Are you acquainted _____ the lady? 43. You will soon get accustomed _____ English cooking. 44. She is very angry _____ me. 45. I apologize _____ keeping you waiting. 46. The dog begged _____ a piece of cake. 47. Does this belong _____ you? 48. She is always borrow money _____ me. 49. My cat is very fond _____ fish. 50. I'm very grateful _____ her _____ her help. 51. The room was full _____ people. 52. I'm quiet different _____ her. 53. She insists _____ coming. 54. He is quiet incapable _____ such a thing. 55. I should like to be independent _____ everyone. 56. May I introduce you _____ Miss Brown? 57. I'm afraid _____ this dog. 58. Are you interested _____ literature? 59. She is very jealous _____ her sister. 60. Won't you joint _____ the game? 61. Clean air provides us _____ a health supply of oxygen. 62. I'm very sorry _____ what I have dne. 63. His son succeeded _____ the throne. 64. My hat is quite similar _____ yours. 65. I'm tired _____ waiting for her. 66. I'm so worried _____ my sister who is ill. 67. It is very bad _____ you to eat so quickly. 68. I'm not good _____ tennis. 69. My birthday is _____ the first _____ the month. 70. This will come in very useful _____ her . 71. Out _____ sight, out _____ mind. 72. The sun rises _____ the east, and sets _____ the west. 73. Were your friends successful _____ getting a loan from the bank. 74. I'm sure the explanation in the book will be quite clear _____ you. 75. Miss White was upset _____ the news of her father's death. 76. I'm not familiar _____ his name. 77. We were very grateful _____ our friends _____ all of their assistance. 78. Don't you think you should try to be friendly _____ your classmates? 79. Mr Green is responsible _____ hiring employees. 80. That type of music is quite popular _____ teenage boys and girls. 81. My daily expenses are just about equal _____ my income. 82. Fred is capable _____ doing better work than he is doing at present. 83. We were very doubtful _____ his ability. 84. Ken was proud _____ his good marks on English. 85. My plan is similar _____ yours, but it is different _____ Ken's. 86. Piere said he had become quite fond _____ American hamburgers. 87. We are still hopeful _____ hearing from our friends before Saturday. 88. That fashion magazine is full _____ advertising for women's clothes. 89. This gloves aren't very suitable _____ that kind of work. 90. They were happy _____ the results of the election. 91. It was certainly kind _____ you to help me. 92. Mrs. Brown is often worried _____ money. 93. Her parents are very pleased _____ her French. 94. I'm not interested _____ politics. 95. She was sad because he was rude _____ her. 96. She was angry _____ Tom. 97. Traveling by air is preferable _____ traveling by train. 98. Thank you. You are kind _____ me. 99. Everybody was surprised _____ the news. 100. I was delighted _____ the present you gave me. KEY 1. at - of 2. to – on 3. at 4. in 5. on 6. in – at 7. with 8. by 9. in 10. by 11. by 12. at 13. at 14. into 15. on 16. on 17. in / into 18. in 19. in 20. in / on 21. at 22. at 23. in 24. at 25. at 26. at 27. in 28. In 29. in 30. to 31. at – at 32. at 33. at 34. at 35. in 36. on 37. into / in 38. with 39. from 40. at 41. with 42. with 43. to 44. with 45. for 46. for 47. to 48. from 49. of 50. to – for 51. of 52. from 53. on 54. of 55. of 56. to 57. of 58. in 59. of 60. in 61. with 62. about 63. in 64. to 65. of 66. about 67. for 68. at 69. on - of 70. for 71. of – of 72. in – in 73. in 74. to 75. about 76. with 77. to – for 78. with 79. for 80. with 81. to 82. of 83. of 84. of 85. to – from 86. of 87. of 88. of 89. for 90. about 91. of 92. about 93. with 94. in 95. to 96. with 97. to 98. to 99. at 100. with . GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN, NƠI CHỐN 1/ AT Thời gian - at 4 o’clock, at at giờ,- at night,- at Christmas, at. GOOD WEATHER trong thời tiết tốt _ IN THE NEWSPAPER trong báo _ IN THE a MIDDLE OF the room ở giữa phòng _ IN ENGLISH, GERMAN, bằng tiếng Anh, Đức, 3/ ON Thời gian - dùng trước. dùng trong những cụm từ on Sunday morning, on Saturday afternoon, on Friday night, on weekdays, on weekends - on time đúng giờ, chính xác Ex The film was shown on time. Nơi chốn ON ở trên - - Xem thêm -Xem thêm Bài tập giới từ chỉ thời gian nơi chốn, Bài tập giới từ chỉ thời gian nơi chốn, Nhiều bạn đã yêu cầu đến chúng mình về phần lý thuyết giới từ chỉ thời gian. Nay yêu cầu của các bạn đã được trả lời rồi đây.. Tuy nhiên, đối với phần lý thuyết về giới về nơi chốn này thì rất khó nhớ, vì nó không có phần giải thích nào cả. Do đó, hãy chăm chỉ làm bài tập về giới từ chỉ nơi chốn mà bọn mình đưa ra ở bên dưới để học thuộc lòng nhanh chóng hơn nhé. tập về giới từ chỉ nơi chốn- Cách dùng giới từ In trong, ở dùng giới từ On trên, có bề mặt tiếp xúc3. Giới từ chỉ nơi chốn At ở – Cách dùng và ví dụ minh họa 4. Một số ví dụ minh họa cho cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn khác Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn – Bài tập chọn đáp án đúng Giới từ In được dùng trong câu để chỉ nơi chốn với tính chất Khoảng không gian lớn vũ trụ, thành phố, thị trấn, quốc gia. Ví dụ; In space, In Ha Noi,.. Khoảng không gian chứa nước như biển, đại đương, hồ,… Ví dụ; in the river; in the ocean,… Các hàng, đường thẳng. Ví dụ; in a column Cái hộp, trong một phòng, tòa nhà- không gian khép kín. Ví dụ; In a box, in this room,… In không có mạo từ chỉ một người đang ở nơi nào đó. Ví dụ; in police office, in restaurant,.. Phương hướng. Ví dụ; In the South/ North/ West,.. dùng giới từ On trên, có bề mặt tiếp xúcGiới từ chỉ địa điểm On được dùng để diễn tả những nơi chốn có tính chấtVị trí trên bề mặt. Ví dụ On the surface/ floor/ table/… Trước tên đường. Ví dụ On Lê Hồng Phong streetPhương tiện đi lại trừ car, taxi. Ví dụ On the plain, on the bus,… Chỉ vị trí. Ví dụ on the bottom/top of somethingCụm cố định. Ví dụ on phone, on internet3. Giới từ chỉ nơi chốn At ở – Cách dùng và ví dụ minh họa Giới từ chỉ nơi chốn – ngữ pháp tiếng Anh quan trọng Giới từ At tại nơi nào đó được dùng để chỉ Địa điểm cụ thể. Ví dụ at the airport/ supermarket/ shop/…Chỉ số nhà. Ví dụ; At 30 Le Hong Phong streetChỉ nơi làm việc, học tập. Ví dụ at university/ school/… Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc. Ví dụ at the event/ party/ concert 4. Một số ví dụ minh họa cho cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn khác Giới từ Ví dụ minh họa In front ofI am waiting for you in front of the supermarket. tôi đang đợi bạn ở trước siêu thị Behind Tomatoes is behind bag of vegetables những quả cà chua ở phía sau túi rau Between The book is between the pen and the glass of milk cuốn sách ở giữa cái bút và cốc sữa Next/ Beside My cousin lives in a house next to mine Em họ tôi sống căn nhà bên cạnh nhà tôi Near/ Close My work office is near my house văn phòng làm việc của tôi gần với nhà tôi Across From / opposite There is a small market opposite my house có một cái chợ nhỏ đối diện nhà tôi Above/ Over There is a ceiling above my head Có một cái quạt trần trên đầu tôi Under/ belowThe cat is under the table con mèo bên dưới cái bàn From I am from a coastal city Tôi đến từ một thành phố biển Inside There is a pen inside my bag có một cái bút bên trong túi của tôi Outside The rain is fall outside Mưa đổ bên ngoài rồi Among Among these motorbikes, I love the blue one. Giữa những chiếc xe máy ở đây, tôi thích nhất cái màu xanh AgainstI am against the evils Tôi đối mặt với kẻ xấu Around My babies is running around my house Mấy đứa con của tôi đang chạy nhảy xung quanh nhà Down The iceberg is fall down tảng băng trôi đang rơi xuống UpI am going upstairs tôi đang định đi lên lầu Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn – Bài tập chọn đáp án đúng Bài tập luyện tập giới từ chỉ nơi chốn Đề 11. The wine is ______ the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s ______ the bookshelf. 3. Jennifer is ______ work. 4. Berlin is ______ Germany. 5. You have something ______ your face. 6. Turn left ______ the traffic lights. 7. She was listening to classical music ______ the radio. 8. He has a house ______ the river. 9. The answer is ______ the bottom of the page. 10. Julie will be ______ the plane now. 11. There are a lot of magnets ______ the fridge. 12. She lives ______ London. 13. John is ______ a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you ______ the airport. 15. She stood ______ the window and looked out. 16. The cat is ______ the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already ______ bed. 18. I waited for Lucy ______ the station. 19. There was a picture of flowers ______ her T-shirt. 20. She has a house ______ 1. The wine is in the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s on the bookshelf. 3. Jennifer is at work. 4. Berlin is in Germany. 5. You have something on your face. 6. Turn left at the traffic lights. 7. She was listening to classical music on the radio. 8. He has a house on the river. 9. The answer is at the bottom of the page. 10. Julie will be on the plane now. 11. There are a lot of magnets on the fridge. 12. She lives in London. 13. John is in a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you at the airport. 15. She stood at the window and looked out. 16. The cat is in the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already in bed. 18. I waited for Lucy at the station. 19. There was a picture of flowers on her T-shirt. 20. She has a house in JapanĐề 2 Truy cập file pdf Với đề 2, đáp án ở cuối của file nhé các 3 Truy câp file pdfPhía trên là toàn bộ lý thuyết và bài tập về giới từ chỉ nơi chốn để luyện tập trí nhớ. Hy vọng qua phần bài tập ở trên bạn đã nắm vững được các cách dụng về giới từ chỉ nơi chốn.>>> Xem thêm các bài viết khác tại Hệ thống giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh khá đa dạng và không tuân theo một nguyên tắc cụ thể. Người học chỉ có thể ghi nhớ và áp dụng chúng vào bài tập. Ngoài một số giới từ chỉ nơi chốn quen thuộc như in, on, at còn rất nhiều giới từ khác cũng được sử dụng để miêu tả lại vị trí của người hoặc vật. Cùng LangGo tìm hiểu về cách dùng giới từ chỉ nơi chốn này cũng như ứng dụng chúng vào bài tập ôn tập nhé! Giới từ chỉ nơi chốn không hề khó như các bạn nghĩ đâu nhé! 1. Khái niệm giới từ chỉ nơi chốn Giới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place là những từ đứng trước những danh từ chỉ địa điểm nhằm miêu tả vị trí của người hoặc vật đang được nhắc đến trong câu. Về cơ bản, các giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Hơn nữa, có một số cặp giới từ mang nghĩa giống nhau nhưng có cách dùng khác nhau khiến nhiều người học nhầm lẫn, dẫn tới sai sót trong bài kiểm tra. Vì vậy, các bạn cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp giới từ trong từng ngữ cảnh. Giới từ chỉ nơi chốn được dùng để miêu tả địa điểm, vị trí 2. Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp và cách dùng In, on, at là các giới từ chỉ nơi chốn thông dụng nhất trong Tiếng Anh. Bên cạnh đó, còn một số giới từ chỉ nơi chốn khác mà bạn cũng cần năm chắc. Dưới đây là cách dùng giới từ chỉ nơi chốn chi tiết mà bạn nên ghi nhớ. Phân biệt cách dùng In, On, At Trong tiếng Anh, một nội dung nhiều bạn nhầm lẫn và thắc mắc nhất là cách phân biệt 3 giới từ phổ biến in, on, at. Các giới từ này có chức năng nối danh từ, đại từ và cụm danh từ với các bộ phận khác trong câu. Cùng xem cách dùng in, on, at chỉ địa điểm khác nhau như thế nào nhé! Giới từ chỉ nơi chốn Cách dùng Ví dụ In ở, trong Giới từ In thường được sử dụng trước các danh từ chỉ nơi chốn lớn như Khoảng không gian lớn như vũ trụ, lục địa, thành phố, quốc gia. Khoảng không gian chứa nước như biển, đại dương Các văn phòng, tòa nhà Phương hướng Dog was the first animal to float in space. Chó là động vật đầu tiên bay lơ lửng trong không gian. There was a kid swimming in the river. Có một đứa trẻ đang bơi trên sông. There’s no-one in the office building. Không có ai ở trong tòa nhà cả. I have an uncle who lives in the south of England. Tôi có một người chú sống ở phía nam nước Anh. On trên Giới từ On có các cách dùng phổ biến sau đây Đứng trước tên đường Chỉ vị trí Vị trí trên bề mặt phẳng Dùng trước tên các phương tiện giao thông công cộng There is a Italian cafe on Nguyen Khuyen street. Có một tiệm cà phê Ý trên đường Nguyễn Khuyến. I sat on the grass and watched my children flying kites. Tôi ngồi trên cỏ và nhìn những đứa trẻ của tôi chơi thả diều. Have you seen the notice on the door? Bạn có thấy thông báo trên cửa không? He bought a ticket and got on a train to London. Anh ấy mua vé và lên một chuyến tàu đến London. At Giới từ At được dùng để Nói về một địa điểm xác định Chỉ số nhà Chỉ nơi làm việc, học tập Chỉ những sự kiện, bữa tiệc I met him at the bus stop yesterday. We used to live at 4D Nguyen Trai street. Chúng tôi từng sống ở 4D đường Nguyễn Trãi. He doesn’t remember his first day at university. Anh ấy không nhớ ngày đầu tiên học ở đại học của mình. Bộ ba giới từ chỉ nơi chốn In, On, At khiến nhiều người học “đau đầu” Bạn có thể xem thêm cách dùng giới từ in, on, at chi tiết qua video dưới đây nhé! Cách dùng giới từ IN/ON/AT trong tiếng Anh In front of Giới từ In front of có nghĩa là phía trước, dùng để diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần đó. Ví dụ A famous band performed in front of audience. Một ban nhạc nổi tiếng biểu diễn trước khán giả. The students made a speech in front of all teachers. Những học sinh phát biểu trước toàn bộ giáo viên. The woman standing in the queue in front of me looks beautiful. Người phụ nữ đứng trước tôi trong hàng trông rất xinh. Teenagers normally behaviors well in front of their parents. Thanh thiếu niên thường cư xử tốt trước mặt bố mẹ họ. Behind Trái ngược với In front of, giới từ chỉ nơi chốn Behind có nghĩa là phía sau’. Ví dụ Mark was accidentally left behind but he soon caught up with us. Mark bị vô tình bỏ lại phía sau nhưng anh ấy đã nhanh chóng bắt kịp chúng tôi. There was a police car behind me so I slowed down. Có một chiếc xe cảnh sát ở đằng sau tôi nên tôi đi chậm lại. The teacher entered the room with the students following behind her. Giáo viên bước vào phòng với học sinh đi theo sau cô ấy. Ngoài in, on, at, còn một số giới từ chỉ nơi chốn khác cũng phổ biến không kém Between Giới từ chỉ nơi chốn Between có nghĩa là ở giữa’, dùng để chỉ vị trí của hai vật hoặc hai người. Ví dụ It is wrong to claim that there is a link between unemployment and poverty. Khẳng định rằng có sự liên hệ giữa thất nghiệp và nghèo đòi là sai lầm. The treaty was signed between Britain and France. Hiệp ước được ký kết giữa nước Anh và nước Pháp. Look! Our car is stuck between the truck and the bus. Nhìn kìa! Xe của chúng ta bị kẹt giữa xe tải và xe buýt rồi. Next to/Beside Hai giới từ chỉ nơi chốn Next to và Beside đều diễn tả người hoặc vật, địa điểm nằm sát cạnh nhau. Ví dụ The bride stands next to the groom in a wedding. Cô dâu đứng cạnh chú rể ở đám cưới. A friend of mine lives next to a river, so we'll go swimming. Một người bạn của tôi sống cạnh một con sông, vì vậy chúng tôi sẽ đi bơi. My mother walked beside me when we went up the stair. Mẹ tôi đi cạnh tôi khi chúng tôi đi lên tầng. In rural area there isn't a pavement beside the road so you have to be careful. Ở nông thôn, không có vỉa hè bên cạnh đường nên bạn phải cẩn thận. Near/Close to Giới từ Near có nghĩa là gần đó’. Tương tự Near, Close to có cùng nghĩa. Vì vậy, bạn có thể linh hoạt sử dụng hai giới từ chỉ nơi chốn này. Ví dụ The reception desk is near the front door. Quầy lễ tân ở gần cửa trước. My house is near a subway station so it is convenient for me to travel to work. Nhà tôi gần một ga tàu điện vì vậy tôi đi làm rất thuận tiện. It is prohibited to park the car close to the store. Đỗ xe gần cửa hàng bị cấm. My parents want to find a house close to the supermarket. Bố mẹ tôi muốn tìm một căn nhà gần siêu thị. Across Chúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn Across để nói vật hoặc người ở phía bên kia. Ví dụ The fashion shop is across the street. Cửa hàng quần áo ở bên kia đường. He suddenly saw Susan across the room. Anh ấy đột nhiên nhìn thấy Susan ở bên kia đường. Across from/Opposite Hai giới từ chỉ nơi chốn Across from và Opposite đều mang nghĩa là đối diện’. Khác với giới từ Across chúng ta đã học ở phần trên, Across from miêu tả vị trí của địa điểm này trong mối tương quan với vị trí của địa điểm khác. Andy lives in the house across the road from ours. Andy sống trong ngồi nhà ở phía bên kia đường. She was seated across the table from me. Cô ấy ngồi phía bên kia của cái bàn. I used to live opposite a stadium. Tôi từng sống đối diện với một sân vận động. Two players sat opposite each other before they started their game. Hai người chơi ngồi đối diện nhau trước khi họ bắt đầu trận đấu. Hãy chú ý đến sự khác nhau của hai giới từ Across và Across from bạn nhé! Above/Over Cả hai giới từ Above và Over được dùng để miêu tả vị trí của sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao hơn’. Ví dụ They live in a small village in the mountains above the lake. Họ sống trong một ngôi làng nhỏ trong núi trên hồ. There is a sign saying No parking’ above your head. Có một tấm biển Cấm đỗ xe’ ở trên đầu bạn. We put a huge umbrella over the table so we wouldn't get so hot. Chúng tôi đặt một chiếc ô tô trên bàn để tránh nóng. It is forecasted that temperature would not rise over 30 today. Dự báo rằng hôm nay nhiệt độ sẽ không tăng quá 30 độ. Under/Below Trái với Above và Over, hai giới từ chỉ nơi chốn Under và Below miêu tả vị trí của sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp hơn. Ví dụ It’s hard to believe that there is an underground system below the building. Thật khó để tin là có một hệ thống tàu ngầm ở dưới tòa nhà. Ghosts live under your bed. Những con ma sống dưới gầm giường của bạn. How long can he hold his breath under the water? Anh ấy có thể nín thở trong bao lâu? Gold miners work below the surface. Những người thợ khai thác vàng làm việc dưới mặt đất. Inside/Outside Hai giới từ chỉ nơi chốn Inside và Outside mang ý nghĩa trái ngược nhau. Inside là bên trong khi Outside là bên ngoài. Ví dụ Please put the rubbish into the bin. Làm ơn bỏ rác vào trong thùng rác. I didn’t see your bag inside my car. Tôi không nhìn thấy túi của bạn trong xe của tôi. Let’s go outside and buy something to eat! Đi ra ngoài và mua gì đó để ăn đi! It’s raining heavily outside. Don’t forget to bring your umbrella. Ngoài kia trời đang mưa rất nặng hạt. Đừng quên mang ô theo. Up/Down Giới từ Up được dùng với nghĩa là lên trên. Ngược lại, giới từ Down có nghĩa là đi xuống. Ví dụ The rock is falling down. It’s too dangerous to drive. Tảng đá đang rơi xuống. Quá nguy hiểm để lái xe. Carol is climbing up the mountain. Carol đang leo lên ngọn núi. Around, Among, Against 1. Giới từ Around mang nghĩa là xung quanh. Ví dụ He usually jogs around the park in the early morning. Anh ấy thường chạy bộ quanh công viên vào sáng sớm. The kids are running around the playground. Bọn trẻ đang chạy vòng quanh sân chơi. 2. Giới từ chỉ nơi chốn Among đồng nghĩa với giới từ Between. Tuy nhiên, khác với Between, giới từ Among diễn tả vật được đặt giữa số lượng lớn các vật, thường nói về sự lựa chọn. Ví dụ He finally found his visa among the clothes in the wardrobe. Anh ấy cuối cùng cũng tìm thấy visa ở giữa đống quần áo trong tủ. Pop music is still popular among young people. Nhạc pop vẫn rất phổ biến trong giới trẻ. 3. Chúng ta dùng Against khi muốn miêu tả người hoặc vật dựa vào đâu. Ví dụ Linda is against the wall. She looks tired. Joly đang tựa vào tường. Cô ấy trông có vẻ rất mệt mỏi. Put the guitar here, against the table. Đặt ghita ở đây, dựa vào cái bàn. 3. Bài tập ứng dụng Bài 1. Gạch chân dưới đáp án đúng at/in/on 1. They went to a concert at/in/on the National Hall. 2. It was a very slow bus. It stopped at/in/on every bus stop. 3. My grandparents live at/in/on a small town about 30 miles from Tokyo. 4. We haven't seen Lily for a long time. We last saw her at/in/on John's wedding. 5. We stayed a very luxury hotel when we were at/in/on Manchester. 6. There were about fourteen rooms at/in/on the hotel. 7. I don't know where my suitcase is. Perhaps I left it at/in/on the station. 8. "Where were you on Thursday morning?' 'I was at/in/on my grandmother’s house.’ 9. There must be somebody at/in/on the building. The lights are turned on. 10. The art exhibition at/in/on the Museum closes on Sunday. 11. Shall we go to school at/in/on your car or mine? 12. I didn't expect him to be at/in/on home. I thought he'd be at/in/on work. 13. 'Did you like the latest movie?' 'Yes, but it was too cold at/in/on the theater.' 14. Sarah lives at/in/on Stanford. She's a junior at/in/on Stanford University. Bài 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng across hoặc over. Nếu cả hai đều đúng, điền across/over 1. After I'd finished work I walked ………the car park to where Ruth was waiting. 2. They own a house …………….. the river in Richmond. 3. The gate was locked so we had to climb ………….. the wall. 4. You're not allowed to go ……………….. the railway line. You have to use the bridge. 5. She was the first woman to row alone …………… the Atlantic 6. Nuclear waste continues to be transported campaigners ………… the country, despite objections from campaigners. 7. The traffic was busy on the main road so we walked ……………….. the pedestrian crossing. 8. She leaned out …………….. the balcony rail and looked for Philip in the square below. Bài 3. Gạch chân đáp án đúng 1. It took several minutes to walk across/ over/ along/ through the corridor to the exit. 2. Across/ Over/Along/ Through the table I could see Oliver looking at his watch. 3. He fell across/ over/ along/ through the floor into the cellar below. 4. I could see Bob across/ over/along/ through the other side of the river. 5. He cycles thousands of miles each year all across/over/ along/ through the country. 6. Hotels have been built across/ over/ along/ through the beach for about kilometers north the town. Bài 4. Gạch chân đáp án đúng 1. For a couple of days I've had a pain between/ among my shoulder blades. 2. He couldn't find a microphone between/ among all the recording equipment he had with him. 3. It would be easier to read if you put a line space between/among the paragraphs. 4. In the photograph Val is standing between/ among her parents. 5. The lost manuscript was discovered between/ among the thousands of books in the cellar. 6. The buffet is towards the middle of the train between/ among first and second class seating. 7. She carried trays of drinks and food between/ among the crowd of guests in the room. 8. I couldn't see Robbie between/ among the audience, although he said he would be there. 9. Rebecca commutes between/ among her flat in London and her sister's home in Halifax. Đáp án Bài 1. 1. at 2. at 3. in 4. at 5. at/in ……… in 6. in 7. on 8. at 9. in 10. at 11. in 12. at….. at 13. in 14. in….. at Bài 2. 1. across 2. across/over 3. over 4. across/over 5. across 6. across 7. across 8. over Bài 3. 1. along/through 2. Across 3. through 4. across/over 5. over 6. along 4. 1. between 2. among 3. between 4. between 5. among 6. between 7. among 8. among 9. between Giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh rất phong phú và dễ nhầm lẫn nếu chúng ta không chú ý. Sau khi học về giới từ chỉ nơi chốn, khi có người nhờ bạn chỉ đường đến một địa điểm nào đó, có lẽ các bạn đã nắm được cách miêu tả vị trí rồi phải không? Nhớ lưu bài viết lại để ôn tập khi cần thiết bạn nhé! Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các ngữ pháp IELTS TẠI ĐÂY nhé! Chúc các bạn học tập tốt. Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn trong tiếng Anh + Bài tập. Trong hầu hết các câu được sử dụng sẽ rất nhiều lần chúng ta có sử dụng kèm giới từ nhằm diễn đạt, giới thiệu cho vị trí, thời gian hoặc nơi chốn được đề cập với chủ thể của câu. Để hiểu rõ về giới từ, cụ thể là Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn trong tiếng Anh mời các bạn cùng đọc bài viết dưới đây và làm thêm 1 số bài tập ở cuối ngữ pháp, giới từ preposition là những từ chỉ thời gian, vị trí… chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ này có giới từ là in, và bạn không thể bỏ từ này đi được nếu muốn câu có nghĩa đúng. Các giới từ thường gặp 1 Giới từ chỉ thời gian – At vào lúc thường đi với giờ – I get up at – On vào thường đi với ngày – The book on the table – In vào thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ – On my birthday, on Saturday – Before trước – Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden – After sau – After David had gone home, we arrived – During trong khoảng đi với danh từ chỉ thời gian – I fell asleep during the film 2 Giới từ chỉ nơi chốn -AT Được sử dụng khi có – Một điểm at the beginning, at the end, at the top, at the bottom, … – Một điểm dừng chân tạm thời at the bus stop, hotel, airport, party, … -ON Được sử dụng khi có – Sự tiếp xúc bề mặt on the table, on the wall, on the page, on Earth, … – Phương tiện chở khách hàng chục người trở lên on bus, on plane, train, airport, …. -IN – Sử dụng giới từ in khi danh từ phía sau là không gian 3 chiều bao phủ danh từ phía trước VD in the room, in a box, in a wallet, in the garden, in the city, in the world, …. Thơ về giới từ chỉ thời gian bài thơ về giới từ chỉ thời gian nhằm giúp những bạn nhanh thuộc bài hơn, hãy cùng tham khảo nhé “ IN ” năm, “ IN ” tháng, “ IN ” mùa Sáng, chiều, và tối thì vừa ba “ IN ” Đổi giờ lấy “ AT ” làm tin Tính ngày, tính thứ phải rinh đến “ ON ” Chính trưa, đêm tối hỏi dồn Xin thưa “ AT ” đúng hoàn toàn cả hai Còn như ngày tháng thêm dài Thì “ ON ” đặt trước không sai chỗ nào Quy tắc hình tam giác trong giới từ Quy tắc hình tam giác được biết tới như là 1 quy tắc giúp ghi nhớ cách dùng giới từ in, on, at và cách sử dụng của chúng. Ba giới từ chỉ thời gian, vị trí “in”, “on”, “at” rất dễ gây nhầm lẫn. Quy tắc hình phễu được khá nhiều người sử dụng để giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng tượng cách sử dụng “in”,”on”, “at” như một tam giác ngược, hoặc chiếc phếu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ thể. Quy tắc hình tam giác trong giới từ In To nhất của phễu là giành cho giới từ in – chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất. Với thời gian, “in” dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như “century” thế kỷ cho đến “week” tuần. Ví dụ in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future. Ngoại lệ in + buổi in the morning, in the evening, in the afternoon Về địa điểm, “in” dùng cho những địa điểm lớn như country quốc gia, cho đến village, neighborhoods làng, vùng. Ví dụ In the United States, in Miami, in my neighborhood. “In” dùng thời gian từ chung nhất cho đến week tuần, địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn, làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening. On Phần giữa của phễu giành cho “on”, tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với “”in”. Về thời gian, “on” dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó. Ví dụ on my birthday, on Saturday, on the weekend United States, on June 8th. Ngoại lệ on my lunch break. Về địa điểm, “on” dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển… Ví dụ on Broadway Street, on the beach, on my street. At Phần chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ “at”. Về thời gian, “at” dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc. Ví dụ at 900 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment. Ngoại lệ at night. Về địa điểm, “at” dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể. Ví dụ at 345 broadway street, at the store, at my house. Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ “in”, “on”, “at” tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên. Bài tập về Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn Exercise 1 Chọn đáp án đúng nhất. next birthday will be _______ Monday. B. on C. at D. by 2. My family must leave ________ a few minutes. 3. We’re getting married ________ three month’s time. 4. He often eats bread _______ lunch. arrives_________ New York at ten o’clock. 6. Kim usually works _______ the weekend. 7. The train left _______ time. 8. Nam want to get home ______ time to see my parents. 9. Do you go to school _____ Sundays? 10. Phong’s not home ______ present. 11. Wind couldn’t decide where to go for his birthday. ______ the end, he decided to go to Korea. 12. His father was born _____ 1963. 13. will meet me at the restaurant _______ 8 o’clock. 14. Lin’s grandmother is _______ hospital. 15. Hoa works _____ PCC. Exercise 2 Điền các giới từ in, on, at vào các câu sau she be home _____ time for lunch? 2. The week will begin _____ Sunday. 3. They got to the station just _____ time to catch the train. 4. Thy left school ______ the end of 15. 5. This restaurant will close _____ midnight. Exercise 3 Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây 1. Lan wants to live and work on Japan. 2. Hung’s birthday is in 2nd of July. 3. We will arrive in Saigon on 9 4. This cat jumped in his face and scared me. 5. It is his birthday in the 22nd. ĐÁP ÁN Exercise 1 B on + ngày trong tuần 2. Chọn A in a few minutes trong một ít phút – cấu trúc cố định của in 3. Chọn D in + khoảng thời gian 4. Chọn A at + khoảng thời gian ngắn – at lunch 5. Chọn B in + địa điểm 6. Chọn B at the weekend 7. Chọn A on time đúng giờ 8. Chọn D in time kịp giờ 9. Chọn A on + ngày trong tuần 10. Chọn B at present – cấu trúc cố định 11. Chọn D in the end 12. Chọn C in + year 13. Chọn B at + thời gian cụ thể 14. Chọn D in + địa điểm 15. Chọn B at + địa điểm lớn PCC Officer of the Party Central Committee – văn phòng trung ương Đảng Exercise 2 in time – kịp giờ 2. on on + ngày trong tuần 3. in just in time – kịp giờ 4. at at the end of …- cấu trúc cố định 5. at at + khoảng thời gian Exercise 3 1. on – in in + địa điểm 2. in – on on + ngày trong năm 3. on – at at + thời gian cụ thể 4. in – at nhảy tới mặt chứ không phải nhảy trên mặt nên không dùng in 5. in – on on + thời gian trong năm.

bài tập giới từ chỉ nơi chốn