Ngày đầu tiên của tháng (ngày mùng 1), sẽ được viết là 1st - First. Ngày thứ 2: 2nd - Second. Ngày thứ 3: 3rd đọc là Third. Từ ngày 4 cho đến ngày 30, hãy thêm đuôi "th" sau con số. Ví dụ: ngày 6 là 6th, ngày 7 là 7th, ngày 11 là 11th. Tuy nhiên, đối với ngày thứ 21, ví dụ Antoree cung cấp lớp học tiếng anh online cho trẻ và người lớn tốt nhất Việt Nam, trực tuyến. Học tiếng anh online 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài, hiệu quả nhất. Kiểm tra tiếng Anh miễn phí. Tham gia học thử học thử miễn phí. Giao tiếp trong Kinh doanh. 1. PHẦN I: MỞ ĐẦU Giao tiếp, ứng xử là hoạt động diễn ra thường xuyên và liên tục trong mọi xã hội, trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, trong sinh hoạt đời thường cũng như trong công việc. Giao tiếp vừa biểu hiện văn hóa của mỗi con người Tuy nhiên, câu thành ngữ "to stab someone in the back" được hiểu là làm tổn thương ai đó gần gũi với bạn và tin tưởng bạn bằng cách phản bội họ, phá vỡ lòng tin của họ, hay còn gọi là đâm sau lưng. Chúng ta thường gọi người làm việc như thế là "back stabber" - kẻ đâm sau lưng, kẻ phản bội. Ví dụ: Tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng trên toàn thế giới. Vì vậy, nếu nói được tiếng Anh, bạn sẽ giao tiếp được với mọi người trên khắp 6 châu lục. Trên thế giới có hơn 1 tỷ người nói tiếng Anh dù chỉ với khoảng 380 triệu người sử dụng là tiếng mẹ đẻ. VxRKoUL. Động từ liền theo sau, tạo thành sự liên tục trong thời gian chuyện nọ tiếp chuyện kia việc này để mai bàn tiếp tiếp bước cha anh Đồng nghĩa nối, nối tiếp, tiếp tục Phương ngữ ghép tiếp cành tiếp cam với bưởi đưa thêm vào để cho có đủ, bảo đảm hoạt động được liên tục tiếp nước cho người bệnh tiếp máu được tiếp thêm sức mạnh gặp và chuyện trò với người đến với mình tiếp khách phòng tiếp dân Đồng nghĩa tiếp chuyện, tiếp kiến tác giả Tìm thêm với NHÀ TÀI TRỢ Bản dịch Ví dụ về đơn ngữ Artists are given an artists page with a music player and space to put upcoming events, information about themselves, news, and contact information. As a result, the pair's coach was denied accreditation for the upcoming competitions but the team challenged this in court and won. In the upcoming week, it was at number nine, with sales of 11,257 copies. The class's enthusiasm level rose again, and they paraded on the streets to publicize their upcoming fashion show. The game's purpose was to promote the artists upcoming album of the same name. Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Câu trực tiếp - Gián tiếp là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng trong Tiếng Anh. Vậy câu trực tiếp, gián tiếp là gì? Làm thế nào để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp? Những điều gì cần phải chú ý khi làm dạng bài này? Hãy cùng tham khảo bài viết sau nhé. I. Khái niệm 1. Câu trực tiếp là gì? Là nói chính xác điều ai đó diễn đạt còn gọi là trích dẫn. Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép “”. He said, “They are kind”. "They are kind" là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp. 2. Câu gián tiếp là gì? Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép. My son said he wanted to go swimming => Đây là cách nói gián tiếp hay tường thuật từ câu nói trực tiếp My son said, “I want to go swimming”. II. Những thay đổi cần thiết khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi những thành phần cơ bản sau 1. Biến đổi thì của động từ Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ Note nếu động từ dẫn ở câu gián tiếp là thì hiện tại thì thì của động từ trong câu gián tiếp không thay đổi so với câu trực tiếp. Thì Ví dụ Câu trực tiếp Câu gián tiếp Câu trực tiếp Câu gián tiếp Present simple Past simple I like ice cream She said that she liked ice cream. Present continuous Past continuous I am living in London She said that she was living in London. Past simple Past perfect I bought a car She said that she had bought a car OR She said that she bought a car. Present perfect Past perfect I haven’t seen Jul. She said that she hadn’t seen Jul. Past continuous Past perfect continuous I was walking along the street. She said that she had been walking along the street. will would I’ll see you later. She said that she would see me later. would* would I would help, but... She said that she would help but… shall would I shall come later She said that she would come later. should* should I should call my mother She said that she should call her mother can could I can speak perfect English She said that she could speak perfect English. could* could I could swim when I was four She said that she could swim when she was four. might* might I might be late. She said that she might be late must/have to had to I must study at the weekend. She said that she must study at the weekend OR She said she had to study at the weekend may might Ghi chú + * không thay đổi thì + Cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ 1 Nói về chân lý, sự thật. “The earth moves round the sun” he said. -> He said that the earth moves round the sun. 2 Thì quá khứ hoàn thành. 3 Trong câu có năm xác định. 4 Các câu có cấu trúc sau if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, câu điều kiện loại 2, 3 “If I were you, I would leave here” he said.–> He said that if he were me, he would leave there. 2. Thay đổi đại từ Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói tr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau Đại từ Chức năng Trực tiếp Gián tiếp Đại từ nhân xưng Chủ ngữ I he, she we They you They Tân ngữ me him, her us Them you Them Đại từ sở hữu Phẩm định my his, her our Their your Their Định danh mine his, her ours Theirs yours Theirs Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây Jane “Tom, you should listen to me”. + Jane tự thuật lại lời của mình I told Tom that he should listen to me. + Người khác thuật lại lời nói của Jane Jane told Tom that he should listen to her + Người khác thuật lại cho Tom nghe Jane told you that he should listen to her. + Tom thuật lại lời nói của Jane Jane told me that I should listen to her. 3. Thay đổi trạng từ không gian và thời gian Trực tiếp Gián tiếp This That These Here Now Today Ago Tomorrow The day after tomorrow Yesterday The day before yesterday Next week Last week Last year That That Those There Then That day Before The next day / the following day In two day’s time / two days after The day before / the previous day Two day before The following week The previous week / the week before The previous year / the year before “I saw the school-boy here in this room today.” => She said that she had seen the school-boy there in that room that day. “I will read theseletters now.” => She said that she would read those letters then. Ngoài những quy tắc chung trên, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp. III. Cách thức chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp 1. Đối với câu kể S + says/said + that + S + V says/say to + O -> tells/tell + O said to + O -> told + O He said to me “I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work. 2. Đối với câu hỏi Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ Ta thêm If/whether Do you like chocolate? => She asked me if I liked chocolate. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how Các từ để hỏi này sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp. “Where is the Post Office, please?” he asked => She asked me where the Post Office was. “What are you doing?” => She asked me what I was doing. “Who was that fantastic man?” => She asked me who that fantastic man had been. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp 1 Shall/ would dùng để diễn tả đề nghi, lời mời “Shall I bring you some tea?” he asked.=> He offered to bring me some tea. “Shall we meet at the theatre?” he asked. => He suggested meeting at the theatre. 2 Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu “Will you come to may party tomorrow?” he said => He invited me to come to his party the next day. 3 Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp. Go away! => He told me/The boys to go away. Listen to me, please. => He asked me to listen to him. 4 Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp. Trực tiếp What a lovely dress! Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau Gián tiếp She exclaimed that the dress was lovely. She exclaimed that the dress was a lovely once. She exclaimed with admiration at the sight of the dress. 5 Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán She said, “Can you play the piano?” and I said “no” => She asked me if could play the piano and I said that I could not. 3. Đối với câu mệnh lệnh Khẳng định S + told + O + to-infinitive. “Please wait for me here, Mary”, Tom said -> Tom told Mary to wait for him there. Phủ định S + told + O + not to-infinitive. “Don’t talk in class”, the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class. Tổng hợp Câu trực tiếp - gián tiếp là một phần các bạn cần đi qua trong Lộ trình tự ôn ngữ pháp tiếng Anh, thật đơn giản phải không nào? >>> Mời các bạn đến với Mệnh đề quan hệ

còn tiếp trong tiếng anh là gì