Dự án Luật Đất đai (sửa đổi) sẽ được Quốc hội cho ý lần đầu tại Kỳ họp thứ 4 tới. Đóng góp ý kiến vào dự án Luật, GS.TS Đặng Hùng Võ- Chủ tịch Hội Trắc địa-Bản đồ-Viễn thám Việt Nam nêu quan điểm: Nhà nước cần tìm mọi cách để giá trị thị trường được ghi trên các hợp đồng chuyển Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Đất đai do Văn phòng Quốc hội ban hành nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao. Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về quy luật địa giới và phi địa giới. Câu 1: Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Đất đai - Đề số 1 Trắc nghiệm Luật Đất đai có đáp án Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Đất đai - Đề số 1 (có đáp án) để bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi kết thúc môn học sắp tới đạt kết quả như mong muốn. 98. Câu hỏi Luật Đất đai 2013 quy định: Từ ngày 01/07/2014, tăng thời hạn lên 50 năm cho thuê đất; giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản; Luật Đất đai mới nhất gdrjNy. Câu 1 Trường hợp sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi a. Có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, tùy quy mô diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. b. Cả 03 đáp án trên đều đúng. c. Có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 20 héc ta đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ dưới 20 héc ta đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trừ trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. d. Có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, tùy quy mô diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đối với tất cả các dự án. Đáp án Có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 20 héc ta đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ dưới 20 héc ta đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trừ trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. Câu hỏi 2 Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá … héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá … héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. a. 10 ha/ 15 ha b. 05 ha/ 25 ha c. 10 ha / 25 ha d. 05 ha /10 ha Đáp án 05 ha/ 25 ha Câu hỏi 3 Nhận định nào sau đây đúng a. A, B, C đều sai. b. Luật đất đai không quy định việc giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác. c. Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai và phải thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật đối với trường hợp phải giải phóng mặt bằng. d. Luật đất đai không quy định việc giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác. Đáp án Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai và phải thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật đối với trường hợp phải giải phóng mặt bằng. Câu hỏi 4 Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, đã được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì a. Phải chuyển sang thuê đất. b. Được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013. c. Chỉ có đáp án A là đúng. d. Được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì vẫn tiếp tục sử dụng đất với hình thức giao đất. Đáp án Được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013. Câu hỏi 5 Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nào? a. Tòa án nhân dân b. Ủy ban nhân dân c. Cơ quan Thanh tra d. Được lựa chọn nộp đơn tại UBND hoặc Tòa án nhân dân Đáp án Tòa án nhân dân Câu hỏi 6 Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng a. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. b. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó. c. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân. d. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. Đáp án Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân. Câu hỏi 7 Nhận định nào sau đây đúng a. Cơ sở tôn giáo sử dụng đất làm trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động thì được sử dụng đất với hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất b. Câu A và câu C đúng c. Cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện… thì được sử dụng đất với hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất. d. Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì được xem xét, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo hình thức và thời hạn tương ứng với mục đích đó như đối với hộ gia đình, cá nhân. Đáp án Câu A và câu C đúng Câu hỏi 8 Đất nghĩa trang, nghĩa địa được sử dụng với hình thức a. Chỉ có hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất b. Cả 03 đáp án trên đều sai c. Giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất d. Giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất tùy trường hợp Đáp án Giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất tùy trường hợp Câu hỏi 9 Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất a. Không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất. b. Không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất. c. Không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất. d. Không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất. Đáp án Không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất. Câu hỏi 10 Trường hợp nào Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất? a. Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối b. Sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định c. Sử dụng đất vào mục đích hoạt động khoáng sản d. Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư Đáp án Sử dụng đất vào mục đích hoạt động khoáng sản giới thiệu bộ câu trắc nghiệm luật đất đai có đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai giúp các bạn ôn thi , thăng hạng viên chức, ôn thi công chức xã, phường, thị trấn đồng thời bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai 2013 này cũng là một tài liệu học tập đối với các bạn sinh viên. Hy vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai có đáp án dưới đây sẽ hữu ích cho các bạn. Khoan đã, trước khi tìm hiểu về tài liêu này, bạn có biết rằng trên website có rất nhiều tài liệu ôn thi công chức viên chức , đề thi công chức, viên chức hay không? Nếu chưa thì tìm hiểu nhé! Tại sao lại phải ôn thi các câu hỏi trắc nghiệm luật đất đaiGiới thiệu bộ trắc nghiệm luật đất đaiCách tải về bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai Tại sao lại phải ôn thi các câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai Thông thường nếu bạn đang muốn ôn thi viên chức, thi nâng ngạch, thi công chức xã phường thị trấn tại các cơ quan nhà nước đối với những vị trí đặc thù liên quan đến đất đai thì chắc chắn luật đất đai 2013 sẽ trong các danh mục tài liệu tham khảo trong hướng dẫn ôn thi. Hơn thế nữa, đối với các bạn sinh viên chuyên ngành luật thì luật đất đai là một môn không thể thiếu trong chương trình đào tại cử nhân mà hình thức thì qua môn chắc chắn sẽ có phần liên quan đến các câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai. Do đó các câu hỏi trắc nghiệm nghị luật đất đai là một tài liệu quan trọng tại các kỳ thi tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch thường xuyên có mặt trong bộ tài liệu ôn thi, nâng ngạch viên chức, thi qua môn đối với các bạn sinh viên. Ngoài ra, hiện tại, đối với việc thi viên chức và nâng ngạch viên chức thì đều phải thi dưới hình thức trắc nghiệm môn kiến thức chung và trong đó không thể thiếu các câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai đối với thi tuyển vào các vị trí chuyên ngành đất đai. Giới thiệu bộ trắc nghiệm luật đất đai Nhằm giúp các bạn ôn thi viên chức và nâng ngạch viên chức, thi qua môn đạt kết quả cao, biên soạn 196 câu hỏi trắc nghiệm về luật đất đai năm 2013 cho các bạn tham khảo. Do nhu cầu về tài liệu học tập, thi nâng ngạch, tài liệu thi công chức khác nhau nên tại các phần mình sẽ tách riêng các phần trắc nghiệm khác nhau tùy theo mục đích sử dụng của các bạn. Bộ tài liệu được xây dựng từ các văn bản luật sau Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013. Như vậy, bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai có đáp án đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu về cập nhật các luật mới nhất cho các bạn. Ngoài ra, đối với bạn nào yêu cầu cao hơn, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật nhiều hơn thì các bạn tìm hiểu qua các bộ tài liệu mình đã đóng gói chung rất nhiều văn bản luật cho các bạn có thể tham khảo tùy theo nhu cầu sử dụng của các bạn Toàn bộ các bộ câu hỏi kiến thức chung trên website Ngoài ra, trong thời gian sắp tới có thể sẽ xây dựng bộ đề thi trắc nghiệm luật đất đai dưới hình thức trắc nghiệm online cho các bạn tham khảo. Một vài hình ảnh xem trước bộ trắc nghiệm luật đất đai cho các bạn tham khảo Câu 1 Luật đất đai 2013 quy định về A. Chế độ sở hữu đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai. B. Chế độ sở hữu đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai. C. Chế độ sở hữu đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai. D. Chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất án B Câu 2 Ai là đối tượng áp dụng của Luật đất đai 2013? A. Người sử dụng đất. B. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. C. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất là đối tượng áp dụng của Luật đất đai 2013. D. A, B, C đều đúng Đáp án D Câu 3 Theo Luật đất đai 2013 thì có mấy căn cứ để xác định loại đất? A. 03 căn cứ B. 04 căn cứ C. 05 căn cứ D. 06 căn cứ Đáp án B Câu 4 Theo Luật đất đai 2013 thì có mấy hành vi bị nghiêm cấm A. 06 B. 08 C. 10 D. 12 Đáp án C Câu 5 Luật đất đai số 45/2013/QH13 được thông qua bởi A. Quốc hội Khóa XII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/11/2013 B. Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/11/2013 C. Quốc hội Khóa XII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/12/2013 D. Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/12/2013 Đáp án B Câu 17 Hãy chọn phương án đúng A. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm đầu kỳ của quy hoạch đó. B. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó. C. Cả A, B đều sai. Đáp án B Câu 18 Hãy chọn phương án không đúng A. Nhà nước giao quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. B. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành quyết định cho thuê đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. C. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định. Đáp án B Câu 19 Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là 01 trong những hình thức chuyển quyền sử dụng đất? A. Đúng B. Sai. Đáp án A Câu 20 Người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai sẽ bị nhà nước thu hồi đất? A. Đúng B. Sai Đáp án ACâu 21 Hãy chọn phương án đúng A. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. B. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Đáp án C Câu 22 Hãy chọn phương án đúng trắc nghiệm luật đất đai A. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất. B. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. C. Giá đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. D. A, B, C đều sai. Đáp án B Câu 23 Hãy chọn phương án đúng A. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. B. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. C. Cả A, B đều sai. Đáp án B Câu 24 Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua hình thức nào sau đây? A. Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất. B. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. C. Cả a, b đều đúng. D. Cả a, b đều sai. Đáp án C Câu 119 Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 173 khi A. Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. B. Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất. C. Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất mà tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. D. Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Đáp án CCâu 120 Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 khi A. Đất có nguồn gốc do được Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. B. Đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. C. Đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. D. Đất có nguồn gốc do Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Đáp án C Câu 121 Hợp tác xã khi giải thể, phá sản thì A. Nhà nước thu hồi đất nếu đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. B. Nhà nước thu hồi đất nếu đất do thành viên góp quyền sử dụng vào hợp tác xã, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. C. Nhà nước thu hồi đất nếu đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. D. B và C đều đúng. Đáp án A Câu 122 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện A. Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; B. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Đất không có tranh chấp và còn trong thời hạn sử dụng đất. C. Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận. D. A và C đúng. Đáp án D Cách tải về bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai Bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai quan trọng đối với các bạn có nhu cầu tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước hoặc thi thăng hạng công chức viên chức hoặc các bạn có ý định tìm hiểu về luật đất đai 2013. Đây cũng có thể coi là một bộ ngân hàng câu hỏi luật đất đai cho các bạn sinh viên tham khảo Bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai này được bán với giá 50k/tài liệu. Bạn nào muốn mua bộ câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai này thì các bạn soạn một danh sách các tài liệu mà bạn muốn tải qua email hoặc ib qua fanpage Các bạn có thể lựa chọn cả bộ có đáp án và không có đáp án tùy theo yêu cầu của các bạn nhé. Sau khi chuyển tiền đủ vào tài khoản – DANG TRAN HOANG – STK 7900205230234 tại AGRIBANK ngân hàng nông nghiệp Việt Nam, link để tải tài liệu sẽ được chuyển qua email cho các bạn. Bộ đề trắc nghiệm môn luật đất đai số 3 gồm 25 câu hỏi có đáp án giúp các bạn ôn thi đạt kết quả caođáp án Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 Có đáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1BCâu 14BCâu 2BCâu 15BCâu 3ACâu 16BCâu 4BCâu 17BCâu 5BCâu 18BCâu 6BCâu 19BCâu 7BCâu 20BCâu 8BCâu 21BCâu 9BCâu 22ACâu 10ACâu 23BCâu 11BCâu 24BCâu 12BCâu 25BCâu 13BGiang Tổng hợpCác đề khác Trắc nghiệm Luật Đất đai có đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm Luật đất đai đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm môn Luật Đất đai - Đề số 1 được sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Mời các bạn tải đề miễn phí về tham ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài 1. Luật đất đai chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến đất ĐúngB. SaiCâu 2. Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1987 có hiệu ĐúngB. SaiCâu 3. Người sử dụng đất cũng có quyền định đoạt đối với đất ĐúngB. SaiCâu 4. Nguồn của Luật đất đai chỉ bao gồm các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban ĐúngB. SaiCâu 5. Luật đất đai chỉ là công cụ thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất ĐúngB. SaiCâu 6. Quan hệ pháp luật đất đai bao gồm tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến đất ĐúngB. SaiCâu 7. Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt ĐúngB. SaiCâu 8. Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường ĐúngB. SaiCâu 9. Người có quyền trực tiếp sử dụng đất được coi là chủ thể sử dụng đất trong quan hệ pháp luật đất ĐúngB. SaiCâu 10. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam là những người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống, làm ăn ổn định ở nước ĐúngB. SaiCâu 11. Chỉ có UBND mới có thẩm quyền giao đất, cho thuê ĐúngB. SaiCâu 12. Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân được tính riêng theo từng địa ĐúngB. SaiCâu 13. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất khác nhóm đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm ĐúngB. SaiCâu 14. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được giao đất có thu tiền sử dụng ĐúngB. SaiCâu 15. Trưng dụng đất và thu hồi đất đều dẫn đến việc chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng ĐúngB. SaiCâu 16. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên & môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ĐúngB. SaiCâu 17. Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu ĐúngB. SaiCâu 18. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân ĐúngB. SaiCâu 19. Người nước ngoài cũng được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong ĐúngB. SaiCâu 20. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh ĐúngB. SaiCâu 21. Chỉ khi được UBND cấp tỉnh ủy quyền STN&MT mới được cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng ĐúngB. SaiCâu 22. Khi chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong cùng nhóm đất, NSDĐ không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm ĐúngB. SaiCâu 23. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng ĐúngB. SaiCâu 24. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu ĐúngB. SaiCâu 25. Chỉ khi sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê tổ chức kinh tế mới được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng ĐúngB. SaiĐáp án Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 Có đáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1ACâu 14BCâu 2BCâu 15BCâu 3BCâu 16BCâu 4BCâu 17BCâu 5BCâu 18BCâu 6BCâu 19BCâu 7ACâu 20BCâu 8BCâu 21BCâu 9BCâu 22BCâu 10BCâu 23ACâu 11BCâu 24ACâu 12BCâu 25BCâu 13B-Ngoài Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Đất đai - Đề số 1, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu Cao đẳng - Đại học khác.

trắc nghiệm luật đất đai